Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
nhathuoc24h.io.vnnhathuoc24h.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Zasemer 2g
Home / Thuốc Kháng Sinh

Zasemer 2g

  • Mecefix-B.E 400mg
  • Zebacef 300mg

Category: Thuốc Kháng Sinh
  • Mecefix-B.E 400mg
  • Zebacef 300mg
  • Description
  • Reviews (0)

Thuốc Zasemer 2g với thành phần chính là Ceftizoxim, là thuốc kháng sinh Cephalosporin, được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhạy cảm với thuốc. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Zasemer 2g.

Bạn đang xem: Zasemer 2g

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Zasemer 2g bao gồm

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Chỉ định của thuốc Zasemer 2g

Thuốc Zasemer có chứa kháng sinh Cefoperazon, thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng do các chủng gây bệnh nhạy cảm với thuốc như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới

  • Viêm thận – tiết niệu, viêm chậu ở nữ giới

  • Bệnh lậu không biến chứng ở cả nam và nữ giới 

  • Nhiễm trùng huyết và nhiễm trùng ổ bụng

  • Viêm xương – khớp.

  • Nhiễm trùng da và các tổ chưa dưới da

  • Viêm màng não

3 Liều dùng và cách dùng thuốc Zasemer 2g

3.1 Cách pha tiêm 

Tiêm bắp: hòa tan mỗi nửa lọ Zasemer 2g trong 3ml nước cất dùng để pha tiêm, tiêm bắp tại các vị trí như vùng cơ bắp lớn [1].

Tiêm tĩnh mạch: pha 1g thuốc cùng 10ml nước cất, tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng từ 3-5 phút. 

Truyền tĩnh mạch: pha ceftizoxim như với dung dịch tiêm tĩnh mạch, sau đó pha loãng trong 50 – 100 ml một trong những dung môi sau:

  1. Dung dịch NaCl 0,9%

  2. Dung dịch dextrose 5 hoặc 10%

  3. Dextrose 5% + NaCl 0,9%; 0,45% hoặc 0,2%

  4. Dung dịch Natri bicarbonat 5%

  5. Dung dịch Ringer lactat

  6. Đường nghịch chuyển 10% trong nước

  7. Dung môi dextrose 5% trong Ringer lactat (chỉ dùng khi thuốc được hòa tan trong dung dịch natri bicarbonat 4%). 

Dung dịch đã pha ổn định trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng và 96 giờ nếu được giữ trong tủ lạnh (nhiệt độ dưới 5°C).

3.2 Liều dùng 

Người lớn: 

  • Liều thông thường từ 0.5- 1 lọ, 8 đến 12 giờ một lần

  • Trường hợp nặng có thể chỉ định liều tới tối đa 1-2 lọ mỗi 8 giờ. 

  • Liều 1 lọ mỗi 4 giờ có thể được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch có đe dọa tính mạng.

Trẻ em trên 6 tháng tuổi: liều thường dùng là 50 mg/kg cân nặng, tiêm sau mỗi 6 đến 8 giờ. 

Nhiễm trùng đường niệu không biến chứng: liều 0.25 lọ cứ mỗi 12 giờ

Bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất 0.5 lọ dùng đường  tiêm bắp  

Đối với bệnh nhân suy thận, liều chỉ định cần được hiệu chỉnh, phụ thuộc vào mức độ suy giảm chức năng thận (độ thanh creatinin) cũng như bệnh lý nhiễm khuẩn mắc phải.

Thông thường, sau liều tấn công 0.25 – 0.5 lọ, liều duy trì theo Độ thanh thải creatinin như sau

  Độ thanh thải Creatinin  

(ml/phút)

Liều chỉ định duy trì

50-79

0,25 – 0.75 lọ mỗi 8 giờ

5-49

0,125 – 0.5 lọ mỗi 12 giờ

0,125 – 0,25 lọ mỗi 24 giờ

hoặc 0,25 – 0.5 lọ cứ mỗi 48 giờ sau khi kết thức thẩm phân máu

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất chính ceftizoxim

Người có tiền sử dị ứng với 1 kháng sinh nhóm Cephalosporin bất kỳ khác

5 Tác dụng phụ

Ceftizoxim nhìn chung được có khả năng dung nạp tốt, hiếm khi xảy ra các triệu chứng bất thường nghiêm trọng phải ngừng điều trị 

Các triệu chứng phụ có thể gặp phải khi điều trị với Ceftizoxim bao gồm:

Thường gặp (tỷ lệ 1 – 5%): 

Phản ứng tại chỗ tiêm: sưng đau tại chỗ tiêm, nhiễm trùng mô, co cứng cơ, viêm tắc tĩnh mạch,…

Quá mẫn: phát ban. ngứa, sốt. Sốc phản vệ hiếm khi được báo cáo 

Gan: men gan AST, ALT tăng, phosphatase kiềm tăng nhẹ. 

Máu: bạch cầu ưa acid tăng, tăng tiểu cầu, dương tính giả với test Coombs. 

Xem thêm: Swich-200 Tablets

Ít gặp (dưới 1%):

Gan: chỉ số bilirubin tăng. 

Thận: xét nghiệm BUN và creatinin tăng thoáng qua. 

Máu: thiếu máu bao gồm cả thiếu máu tán huyết, số lượng bạch cầu giảm, giảm bạch cầu hạt trung tính, giảm số lượng tiểu cầu. 

Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn,  nôn, viêm đại tràng có màng giả có thể gặp phải trong hoặc sau khi đã kết thúc điều trị.

6 Tương tác

Probenecid + Ceftizoxim:  trong huyết thanh do làm giảm độ thanh thải thuốc tại thận. 

Sử dụng đồng thời Ceftizoxim và các thuốc nhóm aminoglycosid có thể tăng tỷ lệ của nguy cơ nhiễm độc trên thận.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi điều trị với Ceftizoxim cũng như kháng sinh Cephalosporin ở người bị suy thận, bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh trên Đường tiêu hóa, nhất là bệnh lý viêm đại tràng. 

Cần theo dõi thường xuyên chức năng thận của bệnh nhân trong quá trình điều trị, đặc biệt là ở những người suy thận nặng.

Cẩn trọng đối với các trường hợp đã biết trước về tiền sử quá mẫn với penicillin và bất kỳ thuốc nào khác. 

Quá mẫn chéo giữa kháng sinh beta-lactam được ghi nhận ở khoảng 10% người bệnh. Trường hợp xảy ra quá mẫn, ngừng dùng thuốc ngay đồng thời thực hiện các chỉ định điều trị quá mẫn như tiêm epinephrin, thuốc corticoid, thuốc kháng histamin, truyền dịch và bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân

Tương tự như các kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng khác, việc điều trị với Ceftizoxim kéo dài dẫn đến sự phát triển quá mức của các chủng không nhạy cảm cũng như tăng nguy cơ kháng thuốc của các chủng nhạy cảm 

Theo dõi thời gian prothrombin đối với bệnh nhân đang điều trị với Ceftizoxim thuộc các đối tượng: bệnh nhân suy gan, suy thận, người suy dinh dưỡng hoặc đang dùng các thuốc chống đông  

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú 

Các dữ liệu từ nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trên người còn hạn chế, chỉ dùng Ceftizoxim cho phụ nữ trong thai kỳ trong trường hợp thật cần thiết. 

Ceftizoxim được bài tiết nồng độ thấp trong sữa mẹ, thận trọng khi chỉ định với người đang trong giai đoạn cho con bú

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

7.4 Xử trí khi quá liều

Khả năng quá liều có thể liên quan đến 1 trong các nguyên nhân sau: sự hiệp đồng của nhiều loại thuốc, tương tác xảy ra giữa các thuốc hoặc do dược động học bất thường ở người bệnh. 

Xử trí: thực hiện các biện pháp bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông thoáng khí, duy trì đường thơt kết hợp với truyền dịch

Trong trường hợp xuất hiện các cơn co giật, ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức, thực hiện các biện pháp chống co giật phù hợp

Thẩm tách máu có thể loại bỏ Ceftizoxim ra khỏi máu, tuy nhiên phần lớn điều trị quá liều thuốc đều là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng

7.5 Bảo quản

Zasemer 2g được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.

Để xa tầm với của trẻ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-23500-15.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Đóng gói:  Hộp 1 lọ, 10 lọ.

9 Sản phẩm thay thế  

Thuốc Zasemer 1g có thể được lựa chọn thay thế trong trường hợp Zasemer 2g tạm thời hết hàng hoặc trong các chỉ định với liều dùng nhỏ hơn 1 lọ/ lần sử dung. Thuốc cùng được sản xuất bởi hãng dược phẩm Amvipharm, có cùng thành phần và chất lượng, hiệu quả tương đương

10 Thuốc Zasemer 2g giá bao nhiêu?

Thuốc Zasemer 2g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Zasemer 2g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Zasemer 2g mua ở đâu?

Thuốc Zasemer 2g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Tác dụng của thuốc Zasemer 2g

12.1 Dược lực học

Ceftizoxim là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, bền với nhiều loại beta-lactamase sinh ra bởi các vi khuẩn Gram âm và Gram dương cả hiếu khí và kị khí. 

Ceftizoxim được chứng minh có ái lực đối với hầu hết các chủng vi khuẩn, in vitro và in vivo. Cơ chế diệt khuẩn của thuốc là do khả năng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn của thuốc bao gồm: 

  • Staphylococcus (Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis); Streptococcus (S.agalactiae, S. pneumoniae, S. pyogenes); Proteus (P.mirabilis, P. vulgaris) 

  • Enterobacter spp.; Peptococcus spp.; Bacteroides spp.; Peptostreptococcus spp.

  • Escherichia coli; Haemophilus influenzae (kể cả các chủng kháng ampicilin); Klebsiella pneumoniae; Neisseria gonorrhoeae; Providencia rettgeri; Pseudomonas aeruginosa; Serratia marcescens; Morganella morganii,…

12.2 Dược động học

Ceftizoxim được dùng theo đường tiêm ở dạng Ceftizoxim natri. Sau khi tiêm bắpc ác liều 0,5 g và 1 g ceftizoxim 1 giờ, nồng độ thuộc đạt đỉnh trong máu, tương ứng là 14 và 39 mcg/ml. 

Thời gian bán thải trong huyết tương của ceftizoxim là khoảng 1,7 giờ, dài hơn đối với trẻ em và người bị suy thận. 

Khoảng 30% lượng ceftizoxim được hấp thu gắn vào protein huyết tương. Thuốc phân phối trong nhiều các mô và dịch cơ thể, có trong dịch não tủy bị nhiễm khuẩn tại màng não. Ceftizoxim có thế qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. 

Sự đào thải của Ceftizoxim diễn ra nhờ hoạt động lọc của cầu thận; và bài xuất ra ngoài cùng nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm tiêm thuốc.

Một phần ceftizoxim có thể được bị loại bỏ khi chạy thận nhân tạo.

13 Ưu điểm

  • Thuốc Zasemer 2g với thành phần chính là Ceftizoxime, kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporins thế hệ 3 với phổ kháng khuẩn rộng, được chứng minh có hiệu quả trên hầu hết các chủng vi khuẩn gây bệnh được tìm thấy ở người

  • Ceftizoxime được sử dụng rộng rãi như một tác nhân diệt khuẩn hiệu quả trong hầu hết các chỉ định điều trị viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm tủy xương, viêm khớp nhiễm trùng, viêm màng não, viêm phúc mạc, bệnh lậu, bao gồm cả các chủng phân lập penicillinase và nhiễm trùng phụ khoa [2]

  • Được cung cấp dưới dạng thuốc tiêm, phù hợp với các trường hợp nhiễm khuẩn nguy hiểm cần tác dụng tức thời nhanh chóng, tập trung nồng độ cao và cho tác dụng tối ưu tại vị trí nhiễm khuẩn. 

  • Zasemer được sản xuất và phân phối bởi Amvipharm, công ty sản xuất dược phẩm chất lượng và uy tín, trên dây chuyền sản xuất tiêu chuẩn và hiện đại hàng đầu, phù hợp với tiêu chuẩn sản xuất thuốc tại Việt Nam và quốc tế

  • Ceftizoxime được chứng minh có hiệu quả tiêu diệt vi khuẩn tương đương với Vancomycin và Gentamicin trong các chỉ định dự phòng phẫu thuật thần kinh nhưng vượt trội do ít độc tính hơn và thâm nhập dịch não tủy tốt hơn [3]

14 Nhược điểm

  • Việc pha thuốc và tiêm thuốc cần được thực hiện bởi các chuyên viên y tế có chuyên môn, không tự ý sử dụng tại nhà

  • Tương tự các kháng sinh phổ rộng khác, việc dùng thuốc kéo dài có thể dẫn đến sự tăng sinh của các chủng không nhạy cảm cũng như tình trạng kháng lại thuốc kháng sinh của các chủng nhạy c


Tổng 11 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

>>>>>Xem thêm: Medoclor 500mg

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Zasemer 2g” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Kháng Sinh

AgiMycob

Quick View

Thuốc Kháng Sinh

Aginalxic 500mg

Quick View

Thuốc Kháng Sinh

Alkidazol

Quick View

Thuốc Kháng Sinh

Agifamcin 300

Quick View

Thuốc Kháng Sinh

Amdavax 750mg

Quick View

Thuốc Kháng Sinh

Amdavax 500

Quick View

Thuốc Kháng Sinh

Acyclovir 250mg Kievmedpreparat

Quick View

Thuốc Kháng Sinh

Acigmentin 625

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?